THÔNG TIN CHI TIẾT
Các sản phẩm cao su ngoài sự lão hóa sinh ra khi tồn trữ , nó còn bị lão hóa bởi quá trình sử dụng chịu ảnh hưởng của các tác nhân : oxy, ozon,nhiệt,ánh sáng…Đay là quá trình oxy hóa hay ozon hóa vào các nối đôi, dẫn đến sự cắt mạch hay ngược lại tạo thêm kết mạng không gian 3 chiều.Biểu hiện của qt này : biến màu sp, xuất hiện vết nứt, biến cứng,chảy nhão,làm cho cơ tính sp giảm.
Vai trò chất phòng lão trong cao su hh là sinh ra các chất tự do ,dập tắ các gốc tự do nhằm duy trì tính năng sp càng lâu càng tốt hoặc bù trừ các đầu nối đã bị phá hủy
Người ta phân loại chất phòng lão theo bản chất hóa học của chúng:
vDẫn xuất phenol
Chúng kém hoạt động hơn dẫn xuất amin và nhất là không kháng được ozon , nhưng ít làm biến màu sp , thích hợp cho sp màu sáng và sp tiếp xúc thực phẩm.
vCác chất tác dụng xúc tiến chậm
Các chất này không thực sự là chất kháng oxy hóa. Chúng có cùng họ với các chất xúc tiến nhưng tác dụng xúc tiến rất chậm , cho phép trong qua trịnh lão hóa chúng tạo ra cầu nối mới bù đắp các cầu nối đã bị oxy phá hủy.
v Loại sáp vi tinh thể
üLà các hợp chất parafin có khối lượng tinh thể khá lớn và 1 phần được vùng hóa.
üNgười ta sử dụng chúng kháng ozon vì ngoài việc tạo ra 1 màng mỏng trên bề mặt cao su , nó còn tạo điều kiện để các chát kháng ozon khác di chuyển ra ngoài. Tuy nhiên nó chỉ bảo vệ được sp ở trạng thái tĩnh , ở trạng thái động các lớp mỏng này sẽ bị vứt nỡ và ozon sẽ tác kích vào cao su qua các vết nứt này.
vDẫn xuất amin
Trong phạm vi thiết kế ta chọn dẫn xuất này vì nó có ưu điểm hơn các loại khác ở chỗ :
ØĐây là loại phòng lão có hoạt tính cao và kháng được nhiều tác nhân gây lão hóa.
ØDễ tìm , giá rẻ hơn các dẫn xuất phenol.
ØLàm đen sp , dù đây không phải là yếu tố quan trọng dưới sp thiết kế.
ØLượng tiêu thụ chiếm 8O% và được chia thành 2 họ .
vHọ paraphenyl amin
ØRất hữu hiệu, kháng các tác nhân lão hóa khác nhau trong đó có ozon .
vCác amin và dẫn xuất
ØBao gồm nhiều loại khác nhau nhưng nói chung là kháng lão hóa do nhiệt , vốn dập nhưng không kháng ozon .
ØNgười ta phân biệt sản phẩm trùng ngưng của aceton với 1 amin , các dẫn xuất của diphenyl amin , các naphtyl amin , trong đó sử dụng nhiều nhất là 2 loại : phenyl-β-naphtyl amin ( phòng lão D ) và andal – α – naphtyl amin ( phòng lão A ).